Khám phá về mã số “bí mật” trên iPhone
Trong quý tài chính vừa qua, Apple bán được tổng cộng 37,04 triệu chiếc iPhone, góp công đưa nhà Táo trở lại ngôi vị nhà sản xuất smartphone lớn nhất quả đất. Không chỉ tại Việt Nam mà trên khắp hành tinh, dân tình cũng đang “phát cuồng” với chú dế, tạo nên trào lưu hâm mộ iPhone rộng rãi.
Theo nghiên cứu của tạp chí OS X Daily, đằng sau mã số Serial Number (được in trên hộp đựng và xem trong máy) chứa đựng nhiều chuyện thú vị. Chúng có thể tiết lộ về nơi sản xuất, thời gian lắp ráp, màu sắc, dung lượng bộ nhớ… Nếu đang sở hữu một chiếc iPhone, bạn hãy cùng chúng tớ kiểm tra thông tin này nhé!
Đầu tiên, bạn nên xem lại chính xác mã số “bí mật” trên iPhone, bằng cách vào General > About > Serial Number. Bạn cũng nhìn thấy Serial Number trong thẻ Summary của phần mềm iTunes khi iPhone được kết nối với máy tính.
Mỗi Serial Number thường có cấu trúc AABCCDDDEEF (11 ký tự), trong đó:
AA: Nhà máy lắp ráp và ID máy móc
B: Năm sản xuất (chữ số cuối cùng của năm, 2010 là số 0, 2011 là số 1…)
CC: Tuần sản xuất
DDD: Unique Identifier (mã định danh duy nhất)
EE: Phiên bản iPhone và màu sắc điện thoại
F: Dung lượng bộ nhớ, trong đó S là 16GB và T là 32GB
Với 3 ký tự cuối cùng của Serial Number, chúng được lặp lại tương ứng với từng dòng máy như dưới đây.
VR0 (iPhone 2G 4GB màu bạc)
WH8 (iPhone 2G 8GB màu bạc)
0KH (iPhone 2G 16GB màu bạc)
Y7H (iPhone 3G 8GB màu đen)
Y7K (iPhone 3G 16GB màu đen)
3NP (iPhone 3GS 16GB màu đen)
3NR (iPhone 3GS 32GB màu đen)
3NQ (iPhone 3GS 16GB màu trắng)
3NS (iPhone 3GS 32GB màu trắng)
A4S (iPhone 4 16GB màu đen)
A4T (iPhone 4 32GB màu đen)
Ví dụ, mã số 79049XXXA4S cho biết điện thoại được lắp ráp tại nhà máy 79 (có thể là Foxconn), sản xuất năm 2010 trong tuần thứ 49, dòng máy iPhone 4 màu đen dung lượng 16GB.
Lưu ý: iPhone 4 màu trắng, iPhone 4 CDMA và iPhone 4S không tuân theo quy luật trên. Rõ ràng Apple đã thay đổi cách thể hiện Serial Number bằng những ký tự ngẫu nhiên mà giới chuyên môn vẫn chưa giải mã được.